Danh từ chung chiếm một phần lớn từ vựng của ngôn ngữ. Một số kết hợp các hậu tố đơn âm thông thường như: 子 -zi, 儿 – (e) r hoặc 头 -tou; những người khác có các hậu tố đơn âm có ý nghĩa hơn như: 员 -yuán ‘người có kỹ năng hoặc nhiệm vụ cụ thể,’ 者 -zhě ‘người liên quan đến một hoạt động,’ 家 -jiā ‘chuyên gia’, v.v. Ví dụ:
孩子 hǎizi đứa trẻ 瓶子 píngzi chai
鸟儿 niǎor chim 花儿 huār bông hoa
砖头 zhuāntou gạch 馒头 mántou búi tóc
运动员 yùndòngyuán lực sĩ 驾驶员 jiàshǐyuán phi công / lái xe
记者 jìzhě nhà báo 学者 xuézhě học giả
作家 zuòjiā nhà văn 画家 huà jiā họa sĩ
Bản thân danh từ chung, đặc biệt khi chúng là đối tượng ngữ pháp, là danh từ không xác định, số ít hoặc số nhiều, trừ khi có quy định khác:
书 shū một cuốn sách hoặc những cuốn sách
笔 bǐ bút hoặc bút
学生 xuésheng một học sinh hoặc sinh viên
老师 lǎoshī một giáo viên hoặc các giáo viên
1.3.1 Hậu tố-men số nhiều
Các danh từ chỉ người có thể được theo sau bởi hậu tố số nhiều 们 -men; sau đó chúng có tham chiếu xác định. Đối chiếu:
学生 xuésheng một học sinh hoặc sinh viên
学生 们 xuéshengmen các sinh viên
孩子 háizi một đứa trẻ hoặc những đứa trẻ
孩子 们 háizimen những đứa trẻ
Thường có một số ngụ ý về sự quen thuộc khi 们 -men được sử dụng; nó thường xảy ra khi các nhóm người được giải quyết:
先生 们, 女士 们 Xiānshengmen, nǚshìmen. . . Kính thưa quý vị đại biểu. . .
朋友 们 好! Péngyoumen hǎo! Bạn khỏe không, các bạn của tôi?
Tuy nhiên, không thể sử dụng 们 -men với một số:
两个 学生 liǎng gè xuésheng hai học sinh
không phải: * 两个 学生 们 * liǎng gè xuéshengmen
Cả -men đều không được sử dụng làm hậu tố số nhiều cho các danh từ không phải người:
* 书 们 * shūmen * (lit. Book + số nhiều đủ)
* 猫 们 * māomen * (lit. Cat + số nhiều đủ)
1.3.2 Danh từ và tham chiếu xác định hoặc vô thời hạn
Không có mạo từ xác định hoặc không xác định như hoặc a (n) trong tiếng Trung. Tham chiếu xác định hoặc không xác định thường được xác định bởi vị trí của danh từ trước hoặc sau động từ. Vị trí trước lời nói thường biểu thị tham chiếu xác định và vị trí sau lời nói biểu thị tham chiếu không xác định. Lấy ví dụ: 猫 māo ‘cat (s)’ trong các câu sau:
猫 在 哪儿? Māo zài nǎr? 她 喜欢 猫。 Tā xíhuan māo.
(thắp sáng. mèo ở đâu) (thắp sáng. cô ấy thích mèo)
(Những) con mèo ở đâu? Cô ấy thích mèo.