(1) Dấu hoa thị đánh dấu một dạng giống cái cũng được sử dụng cho loài, ví dụ: las ovejas = ‘cừu’ cũng như ‘ewes’. Thông thường số nhiều nam tính được sử dụng cho các loài ..
(2) Ở Mỹ Latinh, ‘vợ’ là la esposa và ‘phụ nữ’ là la mujer. Ở Tây Ban Nha, la mujer có nghĩa là cả hai thứ và la esposa là trang trọng và lịch sự, và El País của Tây Ban Nha khuyến khích sử dụng nó cho ‘vợ’. Bạn tình chưa kết hôn là la pareja (cho cả hai giới) hoặc el compañero / la compañera. Để biết thêm về la pareja
(3) Papá và mamá liên tục được sử dụng ở Mỹ Latinh cho từ ‘cha’ và ‘mẹ’ ngay cả trong bài phát biểu khá trang trọng. Các từ padre và đặc biệt là madre đã phần nào trở nên mất uy tín ở Châu Mỹ Latinh, đặc biệt là ở Mexico, nơi padre là một tính từ thông tục có nghĩa là ‘tuyệt vời’ / ‘tuyệt vời’ và madre có nhiều cách sử dụng không mấy khả quan cần được tìm kiếm trong từ điển.
Nữ tính của các danh từ trong nhóm A kết thúc bằng –o
Gần như tất cả những điều này tạo nên vẻ nữ tính trong -a của họ:
el abuelo/la abuela ông bà | el lobo/la loba chó sói / sói |
el burro/la burra con lừa | el médico/la médica Bác sĩ |
el amigo/la amiga bạn bè | el novio/la novia bạn trai / bạn gái cũng vậy |
el candidato/la candidata ứng cử viên | ‘chú rể và cô dâu’ |
el cerdo/la cerda lợn / nái (Tây Ban Nha) | el oso/la osa gấu / cô ấy-gấu |
el chancho/la chancha lợn / nái (Lat. Am.) | el pato/la pata con vịt |
el ciervo/la cierva hươu / nai | el pavo/la pava gà tây |
Ngoại lệ: một số danh từ kết thúc bằng -o dùng để chỉ các nghề nghiệp hoặc hoạt động không có dạng nữ tính đặc biệt, do đó, giới tính được thể hiện bằng một mạo từ hoặc tính từ như trong un sellado ‘a Soldier’, una sellado ‘một nữ quân nhân’, modelos francesas ‘nữ người mẫu Pháp’. Những ví dụ khác:
el/la árbitro (or la árbitra) trọng tài | el/la reo bị cáo (tại tòa) |
el/la cabo hạ sĩ | el/la sargento trung sĩ |
el/la miembro thành viên (của một câu lạc bộ, v.v.) | el/la soprano giọng nữ cao |