Hai hoặc nhiều danh từ có thể được nối với nhau bằng các liên từ 和 hé ‘và’ hoặc 或 huò ‘hoặc’:
刀 和 叉 dāo hé chā dao và nĩa
笔 和 纸 bǐ hé zhǐ bút và giấy
李惠明 和 张兰 Lǐ Huìmíng hé Zhāng Lán Li Huiming và Zhang Lan
信纸 、 信封 和 邮票 xìnzhǐ, xìnfēng hé yóupiào giấy thư, phong bì và tem
牙膏 、 牙刷 、 毛巾 和 肥皂 yágāo, yáshuā, máojīn hé féizào kem đánh răng, khăn bàn chải đánh
răng và xà phòng
猫 或 狗 māo huò gǒu mèo hoặc chó
现金 或 支票 xiànjīn huò zhīpiào tiền mặt hoặc séc
小李 或 老王 Xiǎo Lǐ huò Lǎo Wáng Tiểu Lý hoặc Lão Vương
Lưu ý 1: Có những từ khác trong tiếng Trung cho ‘và’ được sử dụng theo cách tương tự với 和 hé, ví dụ: 跟 gēn (người miền Bắc ưa thích), 同 tóng (người miền Nam thường dùng) và trang trọng hơn, 与 yǔ: 萝卜 跟 白菜 luóbo gēn báicài ‘củ cải và bắp cải,’ 姐姐 同 妹妹 jiějie tóng mèimei ‘chị gái và em gái’ và 工业 与 农业 gōngyè yǔ nóngyè ‘công nghiệp và nông nghiệp.’
Lưu ý 2: Trong cách nói quen thuộc, 小 xiǎo ‘ít’ và 老 lǎo ‘già’ được đặt trước tên họ hoặc đôi khi được đặt tên. 小 Xiǎo thường chỉ ra rằng người xưng hô nhỏ tuổi hơn người nói và 老 lǎo thì ngược lại.
Lưu ý 3: Các liên từ 和 hé (跟 gēn, 同 tóng và 与 yǔ) ‘và’ và 或 huò ‘hoặc’ chỉ có thể được sử dụng để nối các từ hoặc biểu thức chứ không phải các mệnh đề:
* 她 喜欢 猫 和 我 喜欢 狗。 * Tā xǐhuan māo, hé wǒ xǐhuan gǒu.
* (thắp sáng. cô ấy thích mèo, và tôi thích chó)