Danh từ riêng là tên của người, địa điểm, tổ chức, v.v. Trái với thông lệ tiếng Anh, tên của các cá nhân trong tiếng Trung Quốc theo thứ tự họ đầu tiên, thường là một âm tiết, sau đó là tên được chọn, có thể là một hoặc hai. âm tiết.
李惠明 Lǐ Huìmíng, trong đó 李 Lǐ là họ và 惠 明 Huìmíng là tên được chọn
张兰 Zhāng Lán trong đó 张 Zhāng là họ và 兰 Lán là tên đã chọn
Lưu ý: Có một số lượng tương đối nhỏ họ trong tiếng Trung Quốc; một số phổ biến nhất, cũng như 李 Lǐ và 张 Zhāng, là 王 Wáng, 黄 Huáng, 赵 Zhào, 孙 Sūn, 马 Mǎ, 吴 Wú, 胡 Hú, 钱 Qián và 徐 Xú.
Trong các dạng địa chỉ, các danh từ biểu thị chức danh hoặc trạng thái theo sau họ:
王先生 Wáng xiānsheng Ông Wang
林太太 Lín tàitài Bà Lin
李小姐 Lǐ xiǎojie Cô Li
周总理 Zhōu zǒnglǐ Thủ tướng Zhou
高校长 Gāo xiàozhǎng Hiệu trưởng Gao
赵经理 Zhào jīnglǐ Quản lý Zhao
Lưu ý: Mọi người được xưng hô bằng tiếng Trung Quốc theo chức danh nghề nghiệp hơn nhiều so với tiếng Anh. Do đó, sẽ là bình thường khi xưng hô ai đó là Hiệu trưởng 高 Gāo, Quản lý 赵 Zhào, v.v. Tên các địa điểm cũng có thể được theo sau bởi một danh từ trạng thái như hạt 县 xiàn, thị trấn ‘镇 zhèn’, thành phố ‘市 shì’, ‘地区 dìqū’ huyện ‘hoặc 省 shěng’ tỉnh. ‘Ví dụ:
北京市 Běijīng shì thành phố bắc kinh
河北省 Héběi shěng Tỉnh Hà Bắc
顺德县 Shùndé xiàn Quận Thuận Đức
Tương tự, trong tên của các tổ chức, địa danh được theo sau bởi một danh từ chỉ chức năng của tổ chức:
上海师范大学 Shànghǎi Shīfàn Dàxué Đại học Sư phạm Thượng Hải
广东省公安厅 Guǎngdōngshěng Gōng’āntīng Cục Công an tỉnh Quảng Đông
Trong trường hợp địa chỉ bưu điện, trình tự từ ngữ ngược lại với tiếng Anh, với thực thể lớn nhất đứng đầu và thực thể nhỏ nhất đứng sau:
中国 Zhōngguó Mr Ming Li
山东(省) Shāndōng (shěng) [c / o Miss Huiming Zhang]
济南(市) Jǐnán (shì) Khoa tiếng Trung
济南大学 Jǐnán Dàxué Đại học Tế Nam
中文系 Zhōngwénxì Tế Nam
张惠明小姐转李明先生收/启 [Zhāng Huìmíng Tỉnh Sơn Đông TRUNG QUỐC
xiǎojiě zhuǎn] Lǐ Míng
xiānsheng shōu/qǐ
Bản dịch trực tiếp địa chỉ tiếng Trung sẽ là:
TRUNG QUỐC
Sơn Đông (tỉnh) Tế Nam (thành phố)
Đại học Tế Nam
Khoa tiếng Trung
[Zhang Huiming Hoa hậu chuyển nhượng]
Li Ming Mr để nhận / để mở (chính thức)
Lưu ý: 收 Shōu ‘to get’ hoặc 启 qǐ ‘to open’ (trang trọng) thường được thêm vào sau tên của người nhận, và and zhuǎn ‘to transfer’ thường được sử dụng khi thư là c / o của người khác.
Nguyên tắc cái lớn đi trước cái nhỏ này được áp dụng ở những nơi khác trong tiếng Trung Quốc. Ví dụ, ngày theo thứ tự năm, tháng và ngày.